Bến Xe Hải Phòng

Mở cửa: Từ 8:00 đến 20:30 (Tất cả các ngày trong tuần)

BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE HẢI PHÒNG

______________________

 

Số:  15 /BC - BXK

 

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do – hạnh phúc

 


        Hải phòng, ngày 24 tháng 1  năm 2019

 

 

BÁO CÁO MỘT SCHỈ TIÊU TÀI CHÍNH,
KT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
N
ăm 2018
p dụng đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại DN theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)

 

Kính gửi:    Sở Tài Chính Thành phố Hải Phòng.

A. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP

1. Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Bến xe Hải phòng.

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 273 Trần Nguyên Hãn; P. Nghĩa xá; Quận Lê Chân, HP.

3. Giấy đăng ký kinh doanh cấp ngày  21/11/2015 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải phòng cấp.

4. Ngành nghề kinh doanh chính được phê duyệt:

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ;

- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;

- Tổ chức các hoạt động dịch vụ cho chủ phương tiện và hành khách như: Đại lý bán vé, xếp dỡ hàng hóa, Dv ăn nghỉ…..

5. Số điện thoại: 02253856255                                   Fax: 02253856255

6. Vốn điều lệ:     26.000.000.000  đồng

Trong đó: Vốn góp của Nhà nước: 16.770  triệu đồng

7. Vốn chủ sở hữu hiện có đến cuối quý:  26.000 triệu đồng

B. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DN:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Mã số

Sđầu năm

Số cuối k

I. Tài sản ngn hạn

100-BCĐKT

26.378

34.167

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

110-BCĐKT

871,7

660,6

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120-BCĐKT

25.000

33.000

3. Các khoản phải thu ngắn hạn

130-BCĐKT

490

473

4. Tài sản ngắn hạn khác

150-BCĐKT

15.000

33,6

II. Tài sản dài hạn

200-BCĐKT

13.982

12.967

1. Các khoản phải thu dài hạn

210-BCĐKT

 

 

2. Tài sản cố định

220-BCĐKT

12.408

12.030

- Tài sản cố định hữu hình

221-BCĐKT

12.408

12.030

- Tài sản cố định thuê tài chính

224-BCĐKT

 

 

- Tài sản cố định vô hình

227-BCĐKT

 

 

3. Bất động sản đầu tư

230-BCĐKT

 

 

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242-BCĐKT

937

937

5. Tài sản dài hạn khác

260-BCĐKT

636,7

 

III. Nợ phải trả

300-BCĐKT

4.288

6.192

1. Nợ ngắn hạn

310-BCĐKT

4.288

6.192

Trong đó: Nợ quá hạn

 

 

 

2. Nợ dài hạn

330-BCĐKT

 

 

IV. Nguồn vốn chủ sở hữu

400-BCĐKT

36.072

40.943

1. Vốn của chủ sở hữu

410-BCĐKT

36.072

40.943

Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411-BCĐKT

26.000

26.000

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430-BCĐKT

 

 

V. Kết quả kinh doanh

 

2017

2018

1. Tổng doanh thu

 

32.260

34.613

- Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV

10-BCKQKD

30.855

32.972

- Doanh thu hoạt động tài chính

21-BCKQKD

1.404

1.641

- Thu nhập khác

31-BCKQKD

0,7

 

2. Tổng chi phí

 

22.665

22.308

3. Tổng lợi nhuận trước thuế

50-BCKQKD

9.595

12.305

4. Lợi nhuận sau thuế TNDN

60-BCKQKD

7.640

9.801

VI. Chỉ tiêu khác

 

2017

2018

1. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách

 

4.867

5.486

Trong đó: Các loại thuế

 

4.867

5.486

2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%)

 

26,6

30

3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (%)

 

12

15

4. Tổng quỹ lương

 

12.868

12.999

5. Số lao động bình quân (người)

 

 73

74

 

C. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ KIN NGHỊ:

Do chịu áp lực về mật độ phương tiện giao thông trong thành phố tăng cao nên HĐND, UBND thành phố, ngành GTVT đã ban hành các văn bản về công tác quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe, quy hoạch và sắp xếp các luồng tuyến vận tải khách cố định theo hướng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty trong năm 2018 và các năm tiếp theo. Trong đó riêng trong năm 2018 đã thực hiện 02 lần điều chuyển 66 chuyến vận chuyển hành khách cố định từ các bến xe của Công ty đến các bến xe khác trên địa bàn thành phố, tập trung chủ yếu vào các chuyến đường dài từ Nghệ An trở vào đến TP. Hồ Chí Minh và đi các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, sản lượng của Công ty cũng như tâm tư tình cảm của người lao động; Việc chấp hành tham gia giao thông và tham gia kinh doanh của một số doanh nghiệp, chủ phương tiện đã tiến bộ nhưng hiện tượng xe bỏ chuyến bỏ nốt vẫn còn diễn ra trên 1 số tuyến gây khó khăn trong công tác điều hành sản xuất; Công tác chuẩn bị đầu tư Dự án bến xe Hải Thành còn gặp nhiều khó khăn, thủ tục còn nhiều vướng mắc và chưa đồng bộ,  khả năng tính toán cân đối và bố trí nguồn vốn cho dự án còn nhiều khó khăn đòi hỏi Công ty phải cân nhắc kỹ càng.

Mặc dù gặp rất nhiều những khó khăn nhưng với sự quyết tâm cao của Tập thể CBCNV NLĐ, trong năm 2018 Công ty Cổ phần Bến xe Hải phòng đã thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra. Công ty luôn sử dụng vốn đúng mục đích và mang lại hiệu quả cao; Công tác thu hồi công nợ luôn được kịp thời không để tình trạng nợ đọng dây dưa, trong quá trình thanh toán Công ty không nợ khách hàng nào.

Hệ số nợ phải trả/ vốn CSH: 6.192/ 40.943 = 0,15< 1(Trong đó, các khoản phải trả về ngân sách nhà nước Công ty đã thực hiện ngay sau khi nộp các báo cáo về thuế theo đúng quy định; Số nợ phải trả trên chủ yếu là phải trả cán bộ công nhân viên – người lao động và số dư quỹ khen thưởng phúc lợi tính đến cuối năm 2018.

Công ty kiến nghị UBND thành phố và các Sở ngành có liên quan tạo điều kiện cho đơn vị được tiếp tục ổn định SXKD sau cổ phần hóa, tạo nguồn lực để đầu tư Bến xe khách liên tỉnh phường Hải Thành, quận Dương Kinh theo đúng kế hoạch đã đề ra.

 Nơi gửi:  - Như trên

                  - HĐQT;     

                  - BKS;

                  - Lưu Cty

                  

T.M NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NN TẠI DN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

 

 

Lại Anh Dũng