Lịch trình
|
|
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH,
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Năm 2018
(Áp dụng đối với người đại diện phần vốn nhà nước tại DN theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
Kính gửi: Sở Tài Chính Thành phố Hải Phòng.
A. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Bến xe Hải phòng.
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 273 Trần Nguyên Hãn; P. Nghĩa xá; Quận Lê Chân, HP.
3. Giấy đăng ký kinh doanh cấp ngày 21/11/2015 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải phòng cấp.
4. Ngành nghề kinh doanh chính được phê duyệt:
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ;
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ cho chủ phương tiện và hành khách như: Đại lý bán vé, xếp dỡ hàng hóa, Dv ăn nghỉ…..
5. Số điện thoại: 02253856255 Fax: 02253856255
6. Vốn điều lệ: 26.000.000.000 đồng
Trong đó: Vốn góp của Nhà nước: 16.770 triệu đồng
7. Vốn chủ sở hữu hiện có đến cuối quý: 26.000 triệu đồng
B. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DN:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Mã số | Số đầu năm | Số cuối kỳ |
I. Tài sản ngắn hạn | 100-BCĐKT | 26.378 | 34.167 |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110-BCĐKT | 871,7 | 660,6 |
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120-BCĐKT | 25.000 | 33.000 |
3. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130-BCĐKT | 490 | 473 |
4. Tài sản ngắn hạn khác | 150-BCĐKT | 15.000 | 33,6 |
II. Tài sản dài hạn | 200-BCĐKT | 13.982 | 12.967 |
1. Các khoản phải thu dài hạn | 210-BCĐKT |
|
|
2. Tài sản cố định | 220-BCĐKT | 12.408 | 12.030 |
- Tài sản cố định hữu hình | 221-BCĐKT | 12.408 | 12.030 |
- Tài sản cố định thuê tài chính | 224-BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định vô hình | 227-BCĐKT |
|
|
3. Bất động sản đầu tư | 230-BCĐKT |
|
|
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242-BCĐKT | 937 | 937 |
5. Tài sản dài hạn khác | 260-BCĐKT | 636,7 |
|
III. Nợ phải trả | 300-BCĐKT | 4.288 | 6.192 |
1. Nợ ngắn hạn | 310-BCĐKT | 4.288 | 6.192 |
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
2. Nợ dài hạn | 330-BCĐKT |
|
|
IV. Nguồn vốn chủ sở hữu | 400-BCĐKT | 36.072 | 40.943 |
1. Vốn của chủ sở hữu | 410-BCĐKT | 36.072 | 40.943 |
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411-BCĐKT | 26.000 | 26.000 |
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430-BCĐKT |
|
|
V. Kết quả kinh doanh |
| 2017 | 2018 |
1. Tổng doanh thu |
| 32.260 | 34.613 |
- Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV | 10-BCKQKD | 30.855 | 32.972 |
- Doanh thu hoạt động tài chính | 21-BCKQKD | 1.404 | 1.641 |
- Thu nhập khác | 31-BCKQKD | 0,7 |
|
2. Tổng chi phí |
| 22.665 | 22.308 |
3. Tổng lợi nhuận trước thuế | 50-BCKQKD | 9.595 | 12.305 |
4. Lợi nhuận sau thuế TNDN | 60-BCKQKD | 7.640 | 9.801 |
VI. Chỉ tiêu khác |
| 2017 | 2018 |
1. Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách |
| 4.867 | 5.486 |
Trong đó: Các loại thuế |
| 4.867 | 5.486 |
2. Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu (%) |
| 26,6 | 30 |
3. Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (%) |
| 12 | 15 |
4. Tổng quỹ lương |
| 12.868 | 12.999 |
5. Số lao động bình quân (người) |
| 73 | 74 |
C. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ:
Do chịu áp lực về mật độ phương tiện giao thông trong thành phố tăng cao nên HĐND, UBND thành phố, ngành GTVT đã ban hành các văn bản về công tác quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe, quy hoạch và sắp xếp các luồng tuyến vận tải khách cố định theo hướng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty trong năm 2018 và các năm tiếp theo. Trong đó riêng trong năm 2018 đã thực hiện 02 lần điều chuyển 66 chuyến vận chuyển hành khách cố định từ các bến xe của Công ty đến các bến xe khác trên địa bàn thành phố, tập trung chủ yếu vào các chuyến đường dài từ Nghệ An trở vào đến TP. Hồ Chí Minh và đi các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, sản lượng của Công ty cũng như tâm tư tình cảm của người lao động; Việc chấp hành tham gia giao thông và tham gia kinh doanh của một số doanh nghiệp, chủ phương tiện đã tiến bộ nhưng hiện tượng xe bỏ chuyến bỏ nốt vẫn còn diễn ra trên 1 số tuyến gây khó khăn trong công tác điều hành sản xuất; Công tác chuẩn bị đầu tư Dự án bến xe Hải Thành còn gặp nhiều khó khăn, thủ tục còn nhiều vướng mắc và chưa đồng bộ, khả năng tính toán cân đối và bố trí nguồn vốn cho dự án còn nhiều khó khăn đòi hỏi Công ty phải cân nhắc kỹ càng.
Mặc dù gặp rất nhiều những khó khăn nhưng với sự quyết tâm cao của Tập thể CBCNV NLĐ, trong năm 2018 Công ty Cổ phần Bến xe Hải phòng đã thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra. Công ty luôn sử dụng vốn đúng mục đích và mang lại hiệu quả cao; Công tác thu hồi công nợ luôn được kịp thời không để tình trạng nợ đọng dây dưa, trong quá trình thanh toán Công ty không nợ khách hàng nào.
Hệ số nợ phải trả/ vốn CSH: 6.192/ 40.943 = 0,15< 1(Trong đó, các khoản phải trả về ngân sách nhà nước Công ty đã thực hiện ngay sau khi nộp các báo cáo về thuế theo đúng quy định; Số nợ phải trả trên chủ yếu là phải trả cán bộ công nhân viên – người lao động và số dư quỹ khen thưởng phúc lợi tính đến cuối năm 2018.
Công ty kiến nghị UBND thành phố và các Sở ngành có liên quan tạo điều kiện cho đơn vị được tiếp tục ổn định SXKD sau cổ phần hóa, tạo nguồn lực để đầu tư Bến xe khách liên tỉnh phường Hải Thành, quận Dương Kinh theo đúng kế hoạch đã đề ra.
Nơi gửi: - Như trên - HĐQT; - BKS; - Lưu Cty
| T.M NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NN TẠI DN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Lại Anh Dũng |