Lịch trình
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN XE HẢI PHÒNG ______________________
Số: 16 /BC - BXK
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 28 tháng 1 năm 2019 |
BÁO CÁO TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Năm 2018
Kính gửi: - Sở Kế hoạch & Đầu tư.
- Sở Nội vụ.
- Sở Tài chính.
Công ty Cổ phần Bến xe Hải Phòng, địa chỉ số 273 Trần Nguyên Hãn, Phường Nghĩa xá , quận Lê Chân, TP Hải Phòng được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 0201093974 ngày 21/11/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.
Công ty có vốn điều lệ là 26.000.000.000 VND, mệnh giá cổ phần là 10.000 VND.
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ;
+ Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
+ Tổ chức các hoạt động dịch vụ cho chủ phương tiện và hành khách như: đại lý bán vé, xếp dỡ hàng hóa, cung ứng nhiên liệu, dịch vụ ăn nghỉ…
Công ty xin được khái quát một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong năm 2018 như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu | MS | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ |
I. Tài sản ngắn hạn | 100-BCĐKT | 26.377,6 | 34.167 |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110-BCĐKT | 871,7 | 660,6 |
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120-BCĐKT | 25.000,5 | 33.000 |
3. Các khoản phải thu ng.hạn | 130-BCĐKT | 490 | 443 |
4. Hàng tồn kho | 140-BCĐKT |
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác | 150-BCĐKT | 15.000 | 33,6 |
II. Tài sản dài hạn | 200-BCĐKT | 13.982 | 12.967 |
1. Tài sản cố định | 220-BCĐKT | 12.408 | 12.030 |
- TSCĐ hữu hình | 221-BCĐKT | 12.408 | 12.030 |
- TSCĐ vô hình | 227-BCĐKT |
|
|
- Chi phí XDCB DD | 230-BCĐKT |
|
|
2. Bất động sản đầu tư | 240-BCĐKT |
|
|
3. CP trả trước dài hạn | 261-BCĐKT | 636,7 |
|
III. Nợ phải trả | 300-BCĐKT | 4.288 | 6.192 |
1. Nợ ngắn hạn | 310-BCĐKT | 4.288 | 6.192 |
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
2. Nợ dài hạn | 330-BCĐKT |
|
|
IV. Nguồn vốn CSH | 400-BCĐKT | 36.072 | 40.943 |
1. Vốn chủ sở hữu | 410-BCĐKT | 36.072 | 40.943 |
Trong đó: Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411-BCĐKT | 26.000 | 26.000 |
2. Ng. KP và quỹ khác |
|
|
|
V. Kết quả KD | Chỉ tiêu |
| Năm 2018 |
1. Tổng doanh thu - DT thuần về bán hàng và CC DV |
10-BCKQKD |
| 34.613 32.972 |
- DT HĐTC | 21-BCKQKD |
| 1.641 |
- Thu nhập khác | 31-BCKQKD |
|
|
2. Tổng chi phí |
|
| 22.308 |
3. Tổng lợi nhuận trước thuế | 50-BCKQKD |
| 12.305 |
4. LNST TNDN | 60-CKQKD |
| 9.801 |
II. Chỉ tiêu khác | Chỉ tiêu |
| Năm 2018 |
1.Tổng số PS phải nộp NS Trong đó: Thuế GTGT Thuế TN DN Thuế, thuê đất
| Tr. Đồng
Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng |
| 5.486
2.804 2.504 172,6 |
2. LN TT /Vốn CSH (%) | % |
| 30 |
3. Tổng nợ phải trả/Vốn CSH (%) | % |
| 15 |
4. Tổng Quỹ lương | Triệu đồng |
| 12.999 |
5. Số lao động bình quân | Người |
| 74 |
*Phân tích đánh giá và kiến nghị:
Thực hiện Quyết định số 126/QĐ - UBND ngày 18/1/2018 của UBND thành phố và thông báo số 20/TB - SGTVT ngày 20/01/2018 của Sở GTVT Hải Phòng về việc sắp xếp điều chuyển các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh tại các bến xe trong khu vực nội đô thành phố (kể từ ngày 21/2/2018). Công ty đã chỉ đạo quyết liệt và hoàn thành toàn bộ việc điều chuyển các chuyến xe VTK liên tỉnh sang bến xe khác theo đúng quy định về thời gian, động viên kịp thời người lao động để họ yên tâm công tác hoàn thành nhiệm vụ mới.
Dưới sự lãnh đạo chỉ đạo quyết liệt của Đảng ủy, HĐQT, sự vào cuộc của BGĐ, Công ty đã phát huy các yếu tố thuận lợi, khắc phục mọi khó khăn. Trong năm 2018 tập thể CBCNV – NLĐ của Công ty cơ bản đã hoàn thành nhiệm vụ được giao và đạt được các chỉ số như sau:
+ Tổng số chuyến xe xuất bến: + Tổng số khách qua bến: + Tổng doanh thu hoạt động SXKD: | 214.042 chuyến. 3.125.071 lượt hành khách 32.228.143.573 đồng |
Qua số liệu trên cho thấy: Dòng tiền của Công ty luân chuyển tốt, thu đủ bù chi. Công ty đã cân đối dòng tiền phù hợp với nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tình hình công nợ phải thu – phải trả của Công ty không nhiều, các khoản công nợ phải thu hầu hết là công nợ về doanh thu hoạt động tài chính được tính toán tại thời điểm 31/12/2018, phải thu tiền BHXH – BHYT – BHTN của cán bộ CNV. Công nợ phải trả tại ngày 31/3/2018 là các khoản phải trả ngắn hạn chủ yếu phải trả về tiền lương, tiền thưởng và nghĩa vụ thuế phải nộp ngân sách Nhà nước (Đây là các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua,bán, cung cấp dịch vụ). Việc thanh toán các khoản công nợ này sẽ được Công ty thực hiện với NSNN đúng thời gian quy định.
Công tác thu hồi công nợ luôn được kịp thời, không để tình trạng nợ lâu dây dưa kéo dài. Trong quá trình thanh toán Công ty không nợ khách hàng nào.
Công ty sử dụng vốn đúng mục đích và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhằm duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh; Đảm bảo bảo toàn, giữ gìn số vốn của Nhà nước và cổ đông đầu tư.
Các chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước.
Công ty đã chấp hành và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Số đã nộp cho năm 2018 cụ thể như sau:
- Thuế GTGT: 2.804.215.959 đồng.
- Thuế môn bài: 5.000.000 đồng.
- Thuế TNDN: 2.504.493.052 đồng.
- Tiền thuế, thuê đất : 172.699.120 đồng.
- Thuế khác ( TNCN): 539.597.225 đồng
Tuy nhiên, để ổn định trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm 2019 và các năm tiếp theo, Công ty đề nghị với UBND Thành Phố, Sở Giao Thông Vận Tải trong việc đẩy nhanh tiến độ thi công hạng mục hầm chui của đường WB tại khu vực Bến xe Cầu rào Phường Đằng Giang; Đề nghị UBND Thành phố tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện cho đơn vị được tiếp tục ổn định SXKD sau cổ phần hóa, tạo nguồn lực trong việc đầu tư xây dựng Bến xe khách liên tỉnh phường Hải Thành, quận Dương Kinh để sớm đưa bến xe vào phục vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh trên địa bàn thành phố, tăng cường công tác đảm bảo an toàn giao thông đô thị, và phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
Người đại diện phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Bến xe Hải phòng xin trân trọng báo cáo và rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của UBND Thành phố và các Sở Ban ngành liên quan ./.
Nơi gửi: - Như trên; - HĐQT Công ty; - Lưu. |
TM. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CHỦ TỊCH HĐQT
Lại Anh Dũng |